Sau khi xâm nhập vào cơ thể người, virus dại phát triển từ lớp trong cùng của mô dưới da hoặc từ cơ bắp tiến vào các dây thần kinh ngoại biên (các dây thần kinh nằm ngoài não hoặc tủy sống) phát triển thành bệnh dại. Virus dại di chuyển dọc theo các dây thần kinh tới tủy sống và não bộ với tốc độ ước tính khoảng 12-24 mm mỗi ngày. Người bị nhiễm bệnh sẽ có những thay đổi hành vi và có những biểu hiện lâm sàng khi virus bắt đầu xâm nhập vào não bộ. Thời gian ủ bệnh có thể từ vài ngày đến vài tháng, và có thể kéo dài tới 1 năm.

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh dại

Có nguy cơ mắc bệnh dại cao nếu:

Tiêm vắc-xin chính là biện pháp ngăn ngừa bệnh Dại chủ động và toàn diện nhất. Do vậy, mọi người nên chủ động tìm đến các cơ sở, trung tâm uy tín để tiêm phòng theo đúng lịch và đúng liều để ngăn ngừa bệnh một cách tốt.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Tiếng Anh theo chủ đề: Các bộ phận cơ thể con người.

-  Tên tiếng Anh các loài côn trùng

1.    Ankle: Mắt Cá Chân 2.    Arm: Tay 3.    Back: Lưng 4.    Beard: Râu 5.    Big Toe: Ngón Chân Cái 6.    Blood: Máu 7.    Bones: Xương 8.    Bottom (Tiếng Lóng: Bum): Mông 9.    Breast: Ngực Phụ Nữ 10.    Calf: Bắp Chân 11.    Cheek: Má 12.    Chest: Ngực 13.    Chin: Cằm 14.    Ear: Tai 15.    Elbow: Khuỷu Tay 16.    Eye: Mắt 17.    Eyebrow: Lông Mày 18.    Finger nail: Móng Tay 19.    Finger: Ngón Tay 20.    Foot (Số Nhiều: Feet) Bàn Chân 21.    Hair: Tóc 22.    Hand: Bàn Tay 23.    Head: Đầu 24.    Hip: Hông 25.    Jaw: Quai Hàm 26.    Knee: Đầu Gối 27.    Leg: Chân 28.    Lip: Môi 29.    Moustache: Ria 30.    Muscle: Cơ Bắp 31.    Navel / Belly Button: Rốn 32.    Neck: Cổ 33.    Nipple: Núm Vú 34.    Nose: Mũi 35.    Shoulder: Vai 36.    Skin: Da 37.    Spine: Xương Sống 38.    Stomach: Dạ Dày 39.    Sweat: Mồ Hôi 40.    Thigh: Đùi 41.    Throat: Cổ Họng 42.    Thumb: Ngón Tay Cái 43.    Toe: Ngón Chân 44.    Toenail: Móng Chân 45.    Tongue: Lưỡi 46.    Tooth (Số Nhiều: Teeth): Răng 47.    Waist: Eo 48.    Wrist: Cổ Tay

Có hai thể bệnh lâm sàng của bệnh dại là thể điên cuồng và thể dại câm (bại liệt), trong đó thể điên cuồng là phổ biến nhất. Hiểu rõ thời gian bệnh dại bao lâu thì phát hay tiến trình phát triển bệnh dại trong cơ thể để có hành động tiêm phòng dại kịp thời.