Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Vat
Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng), hay còn gọi là Thuế VAT là loại thuế phổ biến mà mọi doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh cần theo dõi để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành. Vậy cụ thể thuế giá trị gia tăng là gì? Trong bài viết ngày hôm nay, MISA meInvoice xin được trình bày tới bạn đọc các nội dung tổng quan nhất về thuế giá trị gia tăng. Mời các bạn cùng theo dõi
Cách tính thuế đã có VAT hoặc chưa có VAT
Để tính đươc VAT xuôi và VAT ngược quý khách cần có hiểu biết về VAT cụ thể như các kế toán, tài chính,... Tuy nhiên quý khách có thể hoàn toàn vào website đã tích hợp sẵn để app có thể tính hộ:
Tại website sau: https://tienich.bambu.vn/vat.aspx
VAT là gì? Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng hay VAT mà bạn thắc mắc chính là thuế giá trị gia tăng được viết tắt của từ Value Added Tax. Thuế giá trị gia tăng (VAT), trước đây được gọi là Thuế trị giá gia tăng, là một loại thuế áp dụng trong lĩnh vực thương mại và là một hình thức thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng cuối cùng, mặc dù việc nộp thuế này được thực hiện bởi các doanh nghiệp. Mục tiêu của VAT là thu thuế dựa trên việc tiêu dùng, do đó các hàng hóa xuất khẩu (được xem xét từ góc độ của người tiêu dùng ở nước ngoài) thường không phải chịu VAT hoặc khác biệt, thuế VAT đối với người xuất khẩu sẽ được hoàn lại. - Theo Wikipedia
Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đối 2016 quy định:
“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”
Tính phân biệt thuế giá trị gia tăng:
VAT có thể tạo ra sự phân biệt giữa các loại sản phẩm và dịch vụ. Điều này có thể dẫn đến việc áp dụng thuế theo mức độ khác nhau cho các ngành công nghiệp cụ thể, dẫn đến sự không công bằng và tranh chấp về tính công bằng.
Khuyến khích phát triển kinh tế:
VAT có thể thúc đẩy phát triển kinh tế bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và dự án đầu tư, giúp tạo ra công ăn việc làm và thúc đẩy sự phát triển.
Tổng cộng, VAT là một công cụ quan trọng trong việc quản lý tài chính công và hỗ trợ phát triển kinh tế trong nhiều quốc gia trên thế giới.
Thuế GTGT 0% khác gì miễn thuế GTGT
Nhiều người sẽ nghĩ hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 0% là giống nhau nhưng theo quy định thì khác nhau hoàn toàn. Cụ thể bạn có thể xem bảng so sánh dưới đây:
Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Người nộp thuế giá trị gia tăng
– Tổ chức kinh doanh bao gồm: các doanh nghiệp dưới mọi loại hình, thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức kinh doanh của các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, các loại hình hợp tác xã;
– Cá nhân kinh doanh bao gồm: những người kinh doanh độc lập, hộ kinh doanh, các cá nhân hợp tác cùng sản xuất kinh doanh nhưng không thành lập pháp nhân.
Người tiêu dùng chính là người chịu thuế GTGT dù người nộp cho cơ quan thuế là doanh nghiệp bởi thuế GTGT sẽ được cộng vào giá của hàng hóa, dịch vụ sử dụng.
MISA meInvoice hy vọng rằng những nội dung trong bài viết trên đây có thể giúp bạn đọc có được cái nhìn cơ bản nhất về thuế giá trị gia tăng. Cũng như hỗ trợ kế toán trong việc xác định, phân biệt 3 nhóm đối tượng: không chịu thuế VAT, không phải kê khai nộp thuế và đối tượng chịu thuế suất 0%, 5%, 10% một cách dễ dàng, chính xác nhất; từ đó tránh nhầm lẫn trong công tác kế toán thuế. Chúc các bạn thành công!
** Bài viết có tham khảo Tài liệu Thuế và quản lý thuế nâng cao do Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VACPA biên soạn.
Bên cạnh đó, quý doanh nghiệp & các hộ, cá nhân kinh doanh cũng đừng quên lộ trình áp dụng hóa đơn điện tử trên cả nước trong giai đoạn sắp tới này nhé.
MISA meInvoice đã vượt qua quá trình thẩm định, xét duyệt khắt khe nhất và được Tổng Cục Thuế lựa chọn là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử. Phần mềm được trang bị và nâng cấp các tính năng mới nhất để đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ về HĐĐT theo Nghị định 123 & Thông tư 78/2021/TT-BTC, cũng như đáp ứng quy định mới nhất về mức thuế suất GTGT 8% theo Nghị quyết 43 & Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Doanh nghiệp quan tâm phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây:
Tôi là Linh. Tôi hay đi siêu thị, mỗi khi thanh toán thì tôi thấy trên hóa đơn có ghi: “Giá đã bao gồm VAT”. Xin hỏi VAT ở đây là gì và ý nghĩa như thế nào? Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn biết chính xác VAT là gì? Thuế giá trị gia tăng VAT có ý nghĩa gì?
Thuế VAT hiện nay là bao nhiêu?
Thuế VAT hiện nay được chia thành ba mức: 8%, 5%, và 0%, và áp dụng cho các đối tượng chịu thuế tùy theo mức thuế tương ứng. Hiện tại, doanh nghiệp có hai lựa chọn về cách tính thuế VAT, bao gồm phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng (GTGT).
Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Một số vai trò chính của thuế GTGT:
Doanh nghiệp quan tâm phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây:
Các loại hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp xem xét thuế GTGT được phân loại làm 3 nhóm đối tượng chính là:
Phân loại đối tượng hàng hóa, dịch vụ khi xem xét thuế GTGT
Căn cứ tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013, Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016, Điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Nghị quy định về thuế suất thuế GTGT thì đối tượng chịu thuế GTGT sẽ được chia thành 4 loại sau:
Dấu hiệu nhận biết các trường hợp có thể được áp dụng thuế suất 0%
Chính phủ đã chính thức ban hành Chính sách giảm thuế suất thuế GTGT xuống còn 8% đến tháng 6/2024 theo Nghị quyết 110/2023/QH15 “Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2024, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kế khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.”
Chính sách giảm thuế suất thuế GTGT mới nhất này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
Đối tượng không chịu thuế được quy định ở các văn bản pháp luật như dưới đây:
Các văn bản pháp luật quy định đối tượng không chịu thuế
Danh mục các nhóm hàng hóa, dịch vụ là đối tượng không chịu thuế GTGT theo từng nhóm lý do được tổng hợp như dưới đây:
Bảng tra cứu: Danh mục các nhóm hàng hóa, dịch vụ là đối tượng không chịu thuế GTGT, phân loại theo từng nhóm lý do
Gây cản trở cho doanh nghiệp nhỏ:
Các doanh nghiệp nhỏ thường phải đối mặt với khó khăn trong việc tuân thủ các quy định VAT và trong việc xử lý các thủ tục hành chính liên quan đến thuế này, điều này có thể làm gia tăng gánh nặng quản lý và tài chính cho họ.