Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ -는 + Danh từ길 + trợ từ -에

Động từ ở thì hiện tại và tương lai( có patchim và không patchim) + 는 김에

Nhân tiện đi đến thư viện trả sách giùm tôi nhé.

Nhân tiện đi về quê tôi sẽ gặp bạn đồng trang lứa .

Nhân tiện lúc giặt quần áo thì hãy dọn dẹp  nhà luôn đi.

Nhân tiện làm kim chi cải thảo tôi đã làm luôn kim chi dưa chuột.

Nhân tiện lúc nghỉ ngơi tôi đã trang trí lại nhà cửa.

Động từ ở thì quá khứ ( nói về thực tế đã hoàn thành trước đó) + (으)ㄴ 김에

Tiện đi du học bên Hàn Quốc tôi cũng đã đi tham quan ở đó.

Nhân tiện mua giày leo núi tôi đã mua luôn đồ leo núi.

Nhân tiện cả lớp họp mặt chúng tôi đã chụp ảnh kỷ niệm.

Nhân tiện lúc làm salad thì tôi làm luôn súp rau củ.

Nhân tiện lúc bạn mặc áo mới thì chụp một tấm ảnh không?

Nhân lúc quyết tâm tập thể dục thì tôi đi ngay đến hồ bơi.

Tối hôm qua nhân tiện lúc ăn thịt nướng cùng bạn bè tôi đã uống một ít soju.

Cả 2 cấu trúc đều có ý nghĩa tương tự nhau “tiện thể”,” nhân tiện”.

1. [A 는 김에 B] Thể hiện việc 'nhân cơ hội/ dịp làm việc A thì cùng làm việc B (xuất hiện, nảy sinh mà đã không được dự tính trước). Có thể dịch là 'nhân tiện, nhân thể, tiện thể, sẵn tiện...'

Nhân tiện nghỉ ở nhà tôi đã vận động thể dục.

Nhân tiện gội đầu thì hãy tắm giặt luôn .

Nhân tiện giặt giũ thì cùng dọn dẹp luôn không?

Sẵn tiện đi công tác tôi chợt nghĩ đến việc tham quan (ở đó) luôn.

2. Khi nói về thực tế quá khứ đã được hoàn thành trước đó, thì sử dụng dạng ' (으)ㄴ 김에'.

Nhân tiện cả gia đình hội họp đã chụp một bức ảnh.

Tiện thể nhập viện tôi định nghỉ ngơi thoải mái luôn ở đó.

Nhân tiện đi phố tôi đã gặp bạn bè luôn.

Động từ + 는 김에 1. [A 는 김에 B] Thể hiện việc ‘nhân cơ hội/ dịp làm việc A thì cùng làm việc B (xuất hiện, nảy sinh mà đã không được dự tính trước). Có thể dịch là ‘nhân tiện, nhân thể, tiện thể, sẵn tiện…’ 집에서 쉬는 김에 운동을 했어요.  Nhân tiện nghỉ ở nhà tôi đã vận động thể dục.

머리를 감는 김에 샤워도 하세요.  Nhân tiện gội đầu thì hãy tắm giặt luôn.

빨래를 하는 김에 청소도 할까요?  Nhân tiện giặt giũ thì cùng dọn dẹp luôn không?

출장을 가는 김에 관광도 좀 하고 올까 해요. Sẵn tiện đi công tác tôi chợt nghĩ đến việc tham quan (ở đó) luôn.

2. Khi nói về thực tế quá khứ đã được hoàn thành trước đó, thì sử dụng dạng ‘ (으)ㄴ 김에’.  가족들이 모두 모인 김에 사진이나 찍어요. Nhân tiện cả gia đình hội họp đã chụp một bức ảnh.

병원에 입원한 김에 푹 쉬고 나가려고요.  Tiện thể nhập viện tôi định nghỉ ngơi thoải mái luôn ở đó.

So sánh -는 김에 với -는 길에 -는 김에 thể hiện nhân dịp làm một hành vi nào đó mà làm cùng thêm một việc khác, còn -는 길에 thì thể hiện nhân lúc đi tới địa điểm nào đó thì thực hiện thêm một việc khác. 이번에 영어를 배우는 김에 중국어도 좀 배워야겠어요. (O) 이번에 영어를 배우는 길에 중국어도 좀 배워야겠어요. (X)

친구를 만나러 명동에 가는 김에 옷을 한 벌 사 가지고 오려고 해요. (O) 친구를 만나러 명동에 가는 길에 옷 가게에 들러서 옷을 먼저 사려고 해요. (O)

Một số ví dụ khác: •제주도에 출장을 가는 김에 바다를 구경하려고 해요. Tiện thể đi công tác ở Jeju thì tôi cũng định ngắm biển luôn.

•청소하는 김에 이불 빨래도 할까요? Tiện thể dọn dẹp thì cũng giặt luôn cái chăn nhé?

•도서관에 가는 김에 제 책도 좀 반납해 주세요. Sẵn tiện đi thư viện thì trả giúp mình cuốn sách luôn nha.

•시내에 나간 김에 친구를 만났어요. Nhân tiện đi phố tôi đã gặp bạn bè luôn.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây – Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây – Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây – Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú